Câu 1: Ở cây hoa phấn (Mirabilis Jalapa), gen quy định màu lá nằm ở tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lý thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là:
cây lá xanh.
Câu 2: Một đoạn NST bđảo đoạn.ị đứt ra, đảo ngược và nối lại về vị trí cũ làm phát sinh đột biến
Câu 3: Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là:
Câu 4: Theo thuyết tiến hóa hiện địa, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm?
Câu 5:
Câu 6: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim phát triển ở:
Câu 7: Theo vĩ độ, rừng mưa nhiệt đới (rừng ẩm thường xanh nhiệt đới) là khu sinh học phân bố ở vùng nào sau đây?
Câu 8:
Một quần thể ngẫu phói có thành phần kiểu gen là: Theo lý thuyết, tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
Câu 9: Quá trình chuyển hóa thành do hoạt động của nhóm vi khuẩn:
Câu 10: Trong ống tiêu hóa của người, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở:
Câu 11: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở cái là và ở giới đực là ?
Câu 12: Cà độc dược có bộ NST . Theo lý thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là:
Câu 13: Cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là:
Câu 14: Trong quá trình phiên mã, nucleotit loại U của môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nucleotit nào ở gen:
Câu 15: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen đồng hợp?
Câu 16:
Câu 17:
Câu 18:
Câu 19:
Câu 20: Một lưới thức án trên đồng cỏ được mô tả như sau: Thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
Câu 21:
Câu 22: Ở phép lai ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
Câu 23:
Câu 24:
Câu 25:
Cho các hoạt động sau của con người:
I. Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng.
II. Chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
III. Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
IV. Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy thoái môi trường?
Câu 26:
Câu 27:
Câu 28: Đồ thị M và độ thị N ở hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của thỏ và số lượng cá thể của mèo rừng sống ở rừng phía Bắc Canada và Alaska. Phân tích hình này, có các phát biểu sau:
Câu 29:
Câu 30:
Câu 31:
Câu 32:
Câu 33:
Câu 34:
Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là , và . Ở thế hệ , quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen và với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gen đồng hợp.
II. Thể hệ có tỉ lệ các loại kiểu gen là
III. Nếu alen trội hoàn toàn so với alen và alen thì kiểu hình do alen quy định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của quần thể ở không thay đổi so với thế hệ P.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?
Câu 35: Một loài thực vật, xét hai cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo thành các cây F1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó chọn tất cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển, các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 36:
Câu 37:
Câu 38:
Câu 39: Phả hệ ở hình sau mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở 1 dòng họ. Biết rằng: alen H quy định bị bệnh trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định bị bệnh N ở nam, không bị bị bệnh N ở nữ; bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N.
Câu 40: