Câu 1: Động vật có vú đầu tiên xuất hiện ở
Câu 2: kỉ Đệ tam.
Câu 3: Phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen?
Câu 4: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Câu 5: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm gì?
Câu 6: Phương thức hình thành loài diễn ra nhanh nhất bằng con đường
Câu 7: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
Câu 8:
Một cá thể có kiểu gen AaBbCC biết mỗi cặp gen quy định một tính trạng, phân li độc lập xác suất bắt gặp loại giao tử mang cả ba gen trội là
6.25%
Câu 9:
Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở:
Câu 10: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
Câu 11: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất?
Câu 12: Diệp lục phân bố ở cấu trúc nào của lục lạp?
Trên màng tilacôit
Câu 13:
Có bao nhiêu loài động vật sau đây thực hiện trao đổi khí với môi trường thông qua bề mặt cơ thể?
(1) Thuỷ tức; (2) Trai sông; (3) Tôm;
(3) Giun tròn; (5) Giun dẹp.
Câu 14: Mã di truyền có tính thoái hóa là do
số loại axitamin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.
số axitamin nhiều hơn số loại nucleotit.
số bộ ba nhiều hơn số loại nucleotit.
Câu 15: Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ
Câu 16: Có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đạt trạng thái cân bằng?
Câu 17: Khi nói về sự thay đổi vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 18: Loại ARN nào đóng vai trò như "một người phiên dịch" tham gia dịch mã trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit?
Câu 19: Có tất cả bao nhiêu loại bộ mã được sử dụng để mã hoá các axit amin?
Câu 20: Trong các nhân tố tiến hóa dưới đây, có bao nhiêu nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Di-nhập gen.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến lệch bội?
Câu 22: Xét các ví dụ sau: (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á (2) Cừu có thể phối với dê tạo thành hợp từ nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản (4) các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa khác Có bao nhiêu ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
Câu 23: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, cây ngô thuộc bậc dinh dưỡng
Câu 24: cấp 4
Câu 25: Giống dâu tằm tam bội (3n) có nhiều đặc tính quý như lá dày, năng suất cao được tạo ra từ phép lai giữa
Câu 26: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 902 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, nếu cho các cây thân cao F1 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây thân cao ở đời sau là
Câu 27:
Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái,
(1) Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
(2) Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.
(3) Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.
(4) Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Số phát biểu không đúng là:
Câu 28: Phân tích thành phần hoá học của một axit nuclêic được cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau: A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là
Câu 29: Trong các phép lai sau, phép lai có khả năng cao nhất để thu được một cá thể với kiểu gen AABb trong một lứa đẻ?
Câu 30: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?
Câu 31: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn cá cái. Kiểu gen của bố mẹ như thế nào?
Câu 32: Nếu có 80 tế bào trong số 200 tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị gen thì tần số hoán vị gen bằng bao nhiêu?
Câu 33:
Tiến hành các phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) thu được kết quả như sau:
Lai thuận: P: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm
F1: 100% lá xanh.
Lai nghịch: P: ♀ lá đốm x ♂ lá xanh
F1: 100% lá đốm.
Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào?
Câu 34: Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong hai lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là
Câu 35: Trong một chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái gồm có: Cỏ → châu chấu → cá rô. Nếu tổng năng lượng của cỏ là 7,6.108kcal, tổng năng lượng của châu chấu là 1,4.107kcal, tổng năng lượng của cá rô là 0,9.106kcal. Hiệu suất sinh thái của cá rô và của châu chấu lần lượt là
Câu 36: Ở một loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n=10, mỗi cặp NST đều có 1 chiếc từ bố và 1 chiếc từ mẹ. Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% số tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1; 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 2, các cặp NST còn lại phân li bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Số loại tinh trùng tối đa được hình thành và tỉ lệ tinh trùng mang NST có trao đổi chéo lần lượt là:
Câu 37:
Câu 38: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét tính trạng hoa do một gen có hai alen (A, a) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cây hoa đỏ; F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 15/16 hoa đỏ : 1/16 hoa trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng
Ở F2, tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn chiếm 31,2%.
Sau 1 số thế hệ, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền
Câu 39:
Câu 40: Nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh trong một gia đình, người ta xây dựng được phả hệ dưới đây: