ĐỀ THPTMÔN SINH HỌC-CẤU TRÚC ĐỀ CỦA BỘ GD & ĐT-THẦY PHAN KHẮC NGHỆ - NĂM 2019-ĐỀ 15

Câu 1:

Câu 2:

Câu 3:

Câu 4:

Câu 5:

Câu 6:

Câu 7:

Câu 8:

Câu 9:

Câu 10:

Câu 11: Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây? 

Câu 12:

Câu 13:

Câu 14: Khi nói về sự phát triển của sinh giới, phát biểu nào sau đây sai?

Câu 15: Sói săn mồi thành đàn thì hiệu quả săn mồi cao hơn so với săn mồi riêng lẻ dụ của mối quan hệ?                                          

Câu 16: Khi nói về tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

 I.   trong động mạch, càng xa tim thì vận tốc máu càng giảm và huyết áp càng giảm. 
II.  trong tĩnh mạch, càng xa tim thì vận tốc máu càng giảm và huyết áp càng tăng.
III.  Khi tăng nhịp tim thì sẽ dẫn tới làm tăng huyết áp. 
IV.  mao mạch, máu luôn nghèo oxi.

Câu 17: Tảo giáp nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ gì? A

Câu 18: Khi nói về quang hợp ở thực vật CAM, phát biểu nào sau đây sai?

Câu 19: Tác nhân đột biến tác động vào quá trình giảm phân của thể cái làm cho một cặp nhiễm sắc thể không phân li. Kết quả sẽ hình thành nên bao nhiêu dạng đột biến sau đây?

I. Thể một.     


 II. Thể ba.      III. Thể tứ bội.         IV. Thể tam bội.

Câu 20:

Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 21: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 22: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?

Câu 23: Trong các đặc điểm sau, kiểu phân bố ngẫu nhiên có bao nhiêu đặc điểm?
I. Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
II. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
III. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
IV. Các cá thể quần tụ với nhau để hỗ trợ nhau.

Câu 24:

Câu 25: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến điểm có thể không làm thay đổi số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen.
II. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì cũng không làm thay đổi tổng số axit amin
của chuỗi pôlipeptit.
III. Nếu đột biến điểm làm tăng chiều dài của gen thì chứng tỏ sẽ làm tăng liên kết hiđro của gen.
IV. Đột biến mất một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.

Câu 26:

Câu 27: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg quy định 5 cặp tính trạng nằm trên
5 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Trong đó, alen trội là trội hoàn toàn và các alen A, B, D, e, g là các alen
đột biến. Quần thể của loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định các thể đột biến?

Câu 28: Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể thường sẽ rơi vào trạng thái
tuyệt chủng.
II. Nếu quần thể biệt lập với các quần thể cùng loài khác và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích
thước quần thể sẽ được duy trì ổn định.
III. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi
trường.
IV. Nếu môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm
tăng kích thước quần thể

Câu 29: Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác
nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20cm; cây
đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho
F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2?
I. Loại cây cao 160 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120 cm.
III. Cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ 15/64.
IV. Có 6 kiểu hình và 27 kiểu gen

Câu 30: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm mất cân bằng gen trong hệ gen của tế bào.
II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
IV. Tất cả các đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể đều làm thay đổi độ dài của ADN.

Câu 31: Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Có 11 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi ngắn nhất có 4
mắt xích.
II. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có
tối đa 7 loài.
III. Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.
IV. Chuỗi thức ăn ngắn nhất chỉ có 3 mắt xích.

Câu 32:

Câu 33: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 60. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể một là 59.
II. Loài này có tối đa 30 dạng thể ba.
III. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể ngũ bội là 150.
IV. Tế bào tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 90.

Câu 34: Một loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển,
sinh sản của loài cá lớn. Loài cá ép sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để 5 loài vi sinh vật khác
bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa các cá ép với các loài vi sinh vật là quan hệ kí sinh.
II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ hỗ trợ khác loài.
III. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội sinh.
IV. Nếu loài cá ép tách khỏi cá lớn thì các loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn.

Câu 35:

Câu 36: Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,
trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn
toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài,
thu được F
1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng,
đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F
1 có 8 loại kiểu gen

II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F
1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 21%.
IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được F
a có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm
21%.

Câu 37:

Câu 38:

Câu 39: