ĐỀ THI THỬ THPTQG MÔN SINH HỌC-CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GD & ĐT -GV PHAN KHẮC NGHỆ NĂM 2019 -ĐỀ 09

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?

Câu 2: Một gen có 90 chu kì xoắn và số nuclêôtit loại guanin (loại G) chiếm 35%. Số nuclêôtit loại A của gen là

Câu 3: Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nuclêic có tỷ lệ các loại
nuclêôtit gồm 24%A, 24%T, 25%G, 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là

Câu 4: Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?

Câu 5: Những dạng đột biến nào sau đây luôn làm giảm số lượng gen trong tế bào?

Câu 6: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là?

Câu 7: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

Câu 8: Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một cơ thể có kiểu gen AaBBDdee giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?  

Câu 9:

Câu 10: Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?

Câu 11: Khi nói về tần số hoán vị gen, điều nào dưới đây sai?

Câu 12: Trong tự nhiên, đơn vị tổ chức cơ sở của loài là

Câu 13: Ở một loài động vật, A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, gen nằm trên
NST thường. Kiểu gen đồng hợp lặn aa gây chết ở giai đoạn phôi. Thế hệ xuất phát của một quần thể
ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen 0,6AA: 0,4Aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F
5, tỉ lệ kiểu gen của quần thể là:  

Câu 14: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hoá trực tiếp?

Câu 15: Khi nói về sự điều hòa lượng đường trong máu, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hooc môn insulin có tác dụng chuyển hóa glucozơ thành glicogen.
II. Glucagon có tác dụng tăng đường huyết bằng cách chuyển hóa glicogen thành glucozơ.
III. Adrenalin không có vai trò trong việc điều hòa nồng độ đường trong máu.
IV. Nếu không có insulin thì sẽ bị bệnh đái tháo đường.  

Câu 16:

Câu 17: Do thiếu thức ăn và nơi ở, các cá thể trong quần thể của một loài thú đánh lẫn nhau để bảo vệ
nơi sống. Đây là ví dụ về mối quan hệ

Câu 18: Ở thực vật C3, biết rằng toàn bộ NADPH do pha sáng tạo ra chỉ được dùng cho pha tối để khử
APG thành AlPG. Theo lí thuyết, để tổng hợp được 90 gam glucozơ thì cần phải quang phân li bao nhiêu
gam nước?
  

Câu 19: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất? 

Câu 20: Để xác định giới hạn năng suất của một giống ngô, theo lí thuyết, người ta phải tiến hành theo
phương thức nào sau đây?

Câu 21: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 22:  Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 23: Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?

Câu 24: Trong rừng nhiệt đới có các loài: voi, thỏ lông xám, chuột, sơn dương. Theo suy luận lí thuyết,
quần thể động vật nào thường có kích thước lớn nhất?

Câu 25:

Câu 26:

Câu 27:

Câu 28:

Câu 29: Khi nói về nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
II. Tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật đều gọi là nhân tố hữu sinh.
III. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh
vật.
IV. Trong các nhân tố hữu sinh, nhân tố con người ảnh hưởng lớn đến đời sống của nhiều sinh vật.  

Câu 30: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
II. Tất cả các loài vi tảo đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
III. Một số thực vật kí sinh cũng được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.  

Câu 31:

Câu 32:

Câu 33:

Câu 34:

Câu 35:

Câu 36:

Câu 37:

Câu 38:

Câu 39: