Câu 1: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,712 gam một ancol no, hai chức, mạch hở thu được m gam CO2 và 4,464 gam H2O. Giá trị của m là
Câu 3:
Câu 4: Chất béo là
Câu 5:
Câu 6: Axit cacboxylic nào sau đây là axit béo?
Câu 7: Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit cho ra phenol?
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn chất béo trong dung dịch NaOH luôn thu được
Câu 9: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
Câu 10: Các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
Câu 11: Axetilen có công thức phân tử là
Câu 12: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức mạch hở (trong đó X, Y là este no, MY = MX + 14, Z khôngno chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 14,64 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,76mol O2. Mặt khác đun nóng 14,64 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol T duy nhất và hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ T đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam; đồng thờithu được 2,016 lít khí H2. Tỷ lê mol các muối có khối lượng phân tử tăng dần là:
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muốicủa axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Công thức của X là
Câu 14: Cho các phát biểu sau:(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được axit gluconic.(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.(d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đậm đặc.(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.Số phát biểu đúng là
Câu 15: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùnghồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây rahiệu ứng nhà kính?
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 17: Khi làm bay hơi 8,14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của3,52 gam oxi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
Câu 18: Hấp thu hết 4,48 lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được200ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100ml dung dịch X vào 300ml dung dịch HCl 0,5M thu được2,688 lít khí (ở đktc). Mặt khác 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
Câu 19: Axit HCl và HNO3 đều phản ứng được với
Câu 20: Sục V lít (đktc) khí axetilen vào dung dịch Br2 thì lượng Br2 phản ứng tối đa 0,3 mol. Giá trịcủa V là
Câu 21: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 300ml dung dịch HCl 1M chỉ thuđược dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng vớilượng dư dung dịch AgNO3 thu được 51,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trịcủa m gần nhất với giá trị nào sau đây
Câu 22: Tính chất hóa học cơ bản của NH3 là
Câu 23:
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí , nhẹ hơn không khí , mạch hở thu được7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước br om dư đến phản ứ ng hoàn toàn , thấy có 25,6gam brom phản ứ ng. Giá trị m là:
Câu 25: Cho các chất: HCHO, HCOOH, C2H2, CH3COOH, CH3COOCH=CH2, HCOOCH3. Số chấtthuộc loại este là
Câu 26: Nhóm tất cả các chất đều tác dụng được với H2O khi có mặt chất xúc tác trong điều kiệnthích hợp là
Câu 27: Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 mldung dịch H2SO4 1M thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, có 1 khí hóanâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trunghòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợpX có giá trị gần giá trị nào nhất?
Câu 29: Este vinyl axetat có công thức là
Câu 30: X là este mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức. Y, Z là haiancol đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y,Z cần dùng 7,728 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 4,86 gam nước. Mặc khác, đun nóng 5,7 gamhỗn hợp E trên cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đượcphần hơi chứa 2 ancol Y, Z có khối lượng 4,1 gam. Phần trăm khối lượng X có trong E là
Câu 31: Lên men hoàn toàn 23,4 gam glucozơ, thu được ancol etylic và V lít CO2 (đktc). Giá trị củaV là
Câu 32: Đun nóng m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,12 gamAg. Giá trị của m là
Câu 33: Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit làA. saccarozơ, xenlulozơ, glucozơ. B. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
Câu 34: X là este no, đa chức, mạch hở; Y là este ba chức, mạch hở (được tạo bởi glixerol và mộtaxit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợpE chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dungdịch NaOH 0,5M thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được hỗn hợp T chứa 3 muối (T1,T2, T3) và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Biết MT1 < MT2 < MT3 và T3 nhiều hơn T1là 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của T3 trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào dướiđây?
Câu 35: Chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
Câu 36: Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là
Câu 37: Đun nóng hoàn toàn 12,9 gam este CH2=CHCOOCH3 vớ i 100 ml dung dic̣ h KOH 1M, côcạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam rắn khan ?
Câu 38: Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có côngthức cấu tạo là
Câu 39: