ĐỀ THI THỬ THPTQG MÔN SINH HỌC-CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GD & ĐT -GV PHAN KHẮC NGHỆ NĂM 2019 -ĐỀ 02

Câu 1:

Phôtpho ở dạng nào sau đây sẽ được rễ cây hấp thụ?

Câu 2: Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?                     

Câu 3: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây? 

Câu 4: Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?

Câu 5: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

Câu 6: Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen             

Câu 7: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

Câu 8: Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Câu 9: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần
số kiểu gen AA của quần thể này là
  

Câu 10: Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu
đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người nữ bị máu khó đông
có kiểu gen là
  

Câu 11: Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau?
A. B.
C. D.

Câu 12: Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?

Câu 13: Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là  

Câu 14: Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm? 

 I.   Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng.
II.   Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất 
III.  Nồng độ CO2 ở bình 2 giảm.
IV.  Nồng độ CO2 ở bình 3 không thay đổi.

Câu 15:  Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?                                                   

Câu 16: Khi nói về sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, phát biểu nào sau đây sai?

Câu 17: Trong quần thể, sinh vật thường phân bố theo kiểu nào sau đây?

Câu 18: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

  I.   Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập             chậm và yếu làm huyết áp giảm. 
  II.   Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao                 mạch và tăng dần ở tĩnh mạch. 
  III.  Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch. 
  IV.  Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng            giảm.

Câu 19:  Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A+T)/(G+X)=2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là 

Câu 20: Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

 I.   Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử tế tất cả các gen. 
 II.   Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt. 
 III.  Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới. 
IV.  Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào.

Câu 21: Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

 I.   Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử. 
 II.  Nếu chỉ 1 tế bào giảm phân không hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
III.   Nếu chỉ 3 tế bào giảm phân thì thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1. 
IV. Nếu chỉ 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử tỉ lệ bằng nhau.

Câu 22: Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng? 

Câu 23:

Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây?

I.   Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.

II.   Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.

III.  Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.

IV.  Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.

Câu 24: Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 25:  Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa × aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được Fa. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 

Câu 26:

Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu  phát biểu sau đây đúng?

I.   Khi trạng thái dị hợp, alen đột biến thể không được biểu hiện thành kiểu hình.

II.  Đột biến gen thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.

III.   Đột biến gen được gọi biến dị di truyền đột biến gen làm thay đổi vật chất di truyền của tế bào.

IV.   Trong cùng một thể, khi tác nhân đột biến thì tất cả các gen đều tần số đột biến như nhau.

Câu 27:

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.   Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.

II.   Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

III.   Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

IV.   Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.

Câu 28:

Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi (quần thể

thích nghi), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.   Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.

II.   Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn

trong quần thể.

III.  Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi.

IV.  Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu

hình thích nghi.

Câu 29:

 Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.   Tất cả các loài thú đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

II.  Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

III.   Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần vô cơ của môi trường.

IV.   Chỉ có các loài thực vật mới được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.

Câu 30:

Câu 31:

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định; không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.   Đời F2 có 8 loại kiểu gen.

II.   Đã xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số 20%.

III.   Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 40%.

IV.   Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 5% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài.

Câu 32:

 Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.   Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh.

II.   Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng.

III.  Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,… của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.

IV.  Các loài cùng sống trong một sinh cảnh chắc chắn có ổ sinh thái về nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn.

Câu 33:

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6 . Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các trạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.   Ở loài này có tối đa 45 loại kiểu gen. 
II.   Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen. 
III.  Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen.
IV.  Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.

Câu 34:

Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I.   Đời F1 có 64 kiểu tổ hợp giao tử.

II.   Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 9/64.

III.   F1 có 16 loại kiểu hình và 36 kiểu gen.

IV.   Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng.

Câu 35:

 Ở vi sinh vật E.Coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong opêrôn Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I.   Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen điều hòa cũng nhân đôi 3 lần.

II.   Nếu gen Z nhân đôi 4 lần thì gen Y sẽ nhân đôi 2 lần.

III.  Nếu gen Y phiên mã 5 lần thì gen điều hòa cũng phiên mã 5 lần.

IV.  Nếu gen điều hòa phiên mã 10 lần thì gen A cũng phiên mã 10 lần.

Câu 36: Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau: 

Phép lai 1: (P)XAXA × XaY.                  
Phép lai 2: (P) XaXa × XAY.              
Phép lai 3: (P) Dd × Dd. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về 3 phép lai nói trên?

I.   2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới. 
 II.   2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 thể mang kiểu hình trội: 1 cá thể mang kiểu hình lặn. III.   1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. IV.   2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

Câu 37:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.   Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.

II.   Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.

III.   Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 6 loại kiểu gen.

IV.  Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.

Câu 38:

Câu 39:

Câu 40: