Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sông Thu Bồn bắt nguồn từ cao nguyên nào sau đây?
Kon Tum.
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (2007) ở vùng Đồng bằng sông Cửu long gồm có?
Hà Tiên, Long Xuyên, Cần Thơ và Cà Mau.
Long Xuyên, Cần Thơ, Cà Mau và Tân An.
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết tỉnh nào sau đây của Đồng bằng sông Cửu Long có sân bay nội địa?
An Giang.
Câu 4:
Cho biểu đồ:
Tỉ lệ dân thành thị của các nước Đông Nam Á có sự chênh lệch lớn.
In-đô-nê-xi-a có tỉ lệ dân thành thị thấp hơn Việt Nam, cao hơn Xingapo.
Câu 5: Sự đa dạng, phong phú về tài nguyên biển và hải đảo là cơ sở thuận lợi để
giải quyết việc làm, thu hút đầu tư mạnh.
phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển.
Câu 6:
Cho bảng số liệu sau:
Tròn.
Câu 7:
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta là
tạo thêm nhiều việc làm cho lao động địa phương.
giúp bảo quản sản phẩm sau khi thu hoạch.
Câu 8:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cây công nghiệp hàng năm ở Bắc Trung Bộ là
khai thác tốt tiềm năng, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa.
tạo nguyên liệu cho chế biến, mặt hàng xuất khẩu giá trị.
chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tăng hiệu quả đầu tư.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất?
Lai Châu.
Câu 10:
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta có đặc điểm là
từ 15 đến 59 tuổi chiếm đa số.
từ 0 đến 14 tuổi tỉ lệ nhỏ nhất.
Câu 11:
Đồng bằng châu thổ sông ở nước ta được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên cơ sở
vịnh biển nông, thềm lục địa rộng.
Câu 12:
Việc phát huy thế mạnh của từng vùng và tăng cường hội nhập quốc tế đã dẫn tới
sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng.
hình thành các vùng chuyên canh và các vùng kinh tế trọng điểm.
Câu 13:
Mục đích chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là
đa dạng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trường, hội nhập quốc tế.
khai thác tiềm năng, tăng cường sự phân hóa lãnh thổ của vùng.
đẩy nhanh công nghiệp hóa và hiện đại hóa, giải quyết việc làm.
Câu 14: Việc chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành công nghiệp nước ta chủ yếu nhằm
phù hợp với yêu cầu thị trường, tăng hiệu quả đầu tư.
sử dụng tốt nguồn lao động, tạo việc làm.
Câu 15: Đông Nam Bộ phát triển các ngành công nghệ cao chủ yếu do có
chính sách hợp lí, lao động có trình độ, nguồn vốn đầu tư lớn.
cơ sở hạ tầng tốt, nhiên liệu đảm bảo, thị trường mở rộng.
cơ sở vật chất kĩ thuật tốt, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 16:
Công suất nhà máy thủy điện ở Duyên hải Nam Trung Bộ không lớn, chủ yếu do
thiếu nguồn vốn đầu tư.
lưu lượng nước sông nhỏ.
Câu 17:
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta hiện nay tăng nhanh chủ yếu do
kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống được nâng lên.
hình thức bán hàng và cung cấp các dịch vụ rất đa dạng.
nhu cầu mua sắm, vui chơi của người dân ngày càng cao.
sự ra đời của nhiều trung tâm thương mại, siêu thị lớn.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhà máy thủy điện Cần Đơn được xây dựng trên sông nào?
Sông La Ngà.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây cao trên 2000m?
Bi Doup.
Câu 20:
Khí hậu miền Nam phân thành hai mùa rõ rệt chủ yếu do tác động kết hợp của
Tín phong bán cầu Bắc, dải hội tụ nhiệt đới và áp thấp nhiệt đới.
Tín phong bán cầu Bắc với địa hình dãy núi Trường Sơn Nam.
gió hướng tây nam, Tín phong bán cầu Bắc và hướng địa hình.
Câu 21:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển?
Câu 22:
Nhân tố tác động chủ yếu tới sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là
nguồn lao động và thị trường tiêu thụ.
thị trường tiêu thụ và chính sách phát triển.
Câu 23:
Cho biểu đồ về thủy sản nước ta, giai đoạn 2010 – 2019:
Quy mô sản lượng thủy sản và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta.
Thay đổi cơ cấu sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta.
Tốc độ tăng trưởng sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta.
Câu 24:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng trong cơ cấu GDP lớn nhất?
Hải Phòng.
Câu 25:
Khu vực thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là
sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở vùng đồng bằng.
các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn.
Câu 26: Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển do sự kết hợp của các yếu tố
lượng bức xạ mặt trời, gió biển, cấu trúc địa hình, biển Đông.
vị trí địa lí, biển Đông, chế độ mưa, nhiệt độ nước biển.
Câu 27:
Đất vùng đồi núi thấp của đai nhiệt đới gió mùa nước ta chủ yếu là nhóm đất
đất núi đá.
Câu 28:
Mục đích chủ yếu của việc quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
nâng cao hiệu quả sản xuất, bảo vệ môi trường.
Câu 29:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây khai thác ti tan?
Câu 30: Mục đích chủ yếu của việc xây dựng cảng nước sâu ở trung du và miền núi Bắc Bộ là
đồng bộ hạ tầng trong vùng, tăng khả năng thu hút vốn.
tiền đề tạo khu công nghiệp, tạo thế mở cửa cho vùng.
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết hồ nào sau đây có diện tích lớn nhất?
Hồ Đơn Dương.
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn hơn cây công nghiệp lâu năm?
Câu 33:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị Vị Thanh thuộc tỉnh nào sau đây?
Vĩnh Long.
Câu 34:
Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm liên tục.
Cán cân xuất nhập khẩu của Brunây không ổn định.
Cán cân xuất nhập khẩu của Brunây luôn xuất siêu.
Cán cân xuất nhập khẩu của Brunây luôn nhập siêu.
Câu 35: Đồng bằng sông Cửu Long chú trọng sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên nhằm mục đích chủ yếu là
tạo ra khu vực kinh tế quan trọng trên cơ sở phát triển bền vững.
xây dựng khu vực khai thác hiệu quả các tài nguyên thiên nhiên.
phát triển vùng trọng điểm hàng đầu về lương thực, thực phẩm.
Câu 36:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây gắn với tài nguyên du lịch tự nhiên?
Ba Na.
Câu 37:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trạm thủy văn Mỹ Thuận trên sông nào sau đây?
Sông Mỹ Tho.
Câu 38: Sự đa dạng loại hình du lịch nước ta hiện nay chủ yếu do
tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.
nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.
định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.
Câu 39:
Tỉ lệ lao động ở nông thôn nước ta hiện nay
lớn và đang tăng.
Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết tuyến đường số 26 đi qua đèo nào sau đây ?
Đèo Phượng Hoàng.
Đèo Ngang.