Tải đề
Tải đề & đáp án
Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi thành phần và số lượng các alen trên NST là
Câu 2: Về mặt lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra giao tử AB chiếm tỉ lệ là
Câu 3: Trong tiến trình lịch sử phát sinh và phát triển sự sống qua các đại địa chất, sự phát triển mạnh mẽ của lưỡng cư và côn trùng cùng với sự phát triển của nhóm quyết trần là đặc điểm chính của:
Câu 4: Đơn vị tổ chức sống nào sau đây gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh?
Câu 5: Trong số các nguyên tố khoáng cung cấp cho sự phát triển của thực vật, nguyên tố nào sau đây cung cấp để cấu tạo nên ADN?
Câu 6: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường qua bể mặt cơ thể?
Câu 7: Nguyên tắc nào sau đây không xuất hiện trong quá trình phiên mã của gen?
Câu 8:
Về mặt lí thuyết, trong số các phép lai chỉ ra dưới đây, phép lai nào tạo ra ở đời con 2 loại kiểu gen khác nhau?
Câu 9: Ở một loài cá, tính trạng mọc râu trên mép do một gen nằm trong ti thể chi phối. Tiến hành lai cá mẹ không râu với cá bố có râu qua nhiều lứa đẻ thu được nhiều rất nhiều con. Nếu không có đột biến, kết quả nào sau đây ở đời con là phù hợp?
Câu 10: Trong lịch sử phát sinh loài người, loài duy nhất còn tồn tại cho đến thời điểm hiện tại là
Câu 11: Trong các xoang (buồng/ngăn) tim, xoang chịu trách nhiệm đẩy máu vào động mạch phổi là
Câu 12: Một trong số các đặc điểm của mã di truyền là tính thoái hóa, nguyên nhân dẫn đến hiện tượng thoái hóa mã di truyền là do:
Câu 13: Trong quá trình tái bản của phân tử ADN có sự xuất hiện của các đoạn okazaki, đoạn này là:
Câu 14: Ở một loài thực vật, alen A chi phối thân cao trội hoàn toàn so với alen a chi phối thân thấp; alen B chi phối hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b chi phối hoa trắng. Về mặt lí thuyết, có tất cả bao nhiêu phép P thuần chủng lai mà đời con cho tỉ lệ kiểu gen trùng với tỉ lệ kiểu hình?
Câu 15:
Câu 16: Ở một loài thực vật nghiên cứu sự di truyền của một locus 2 alen A và a có mối quan hệ trội lặn hoàn toàn, tỉ lệ giao tử chứa alen A trong quần thể là 90%, về mặt lí thuyết trong số các quần thể sau đây, quần thể nào chắc chắn đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Câu 17: Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là
Câu 18: Phương pháp tạo giống mới bằng kỹ thuật gây đột biến thực nghiệm thường được áp dụng trên đối tượng vi sinh vật hoặc cây trồng mà ít áp dụng trên đối tượng động vật vì:
Câu 19: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, nếu các gen có cùng mức gây hại như nhau và cùng nằm trên nhiễm sắc thể thường thì gen đột biến lặn sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh hơn gen đột biến trội.
Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, tần số các alen có lợi được tăng lên trong quần thể.
Câu 20: Về mối quan hệ giữa các nhân tố sinh thái đối với sinh vật, khẳng định nào dưới đây là không đúng?
Câu 21: Trong một hệ sinh thái trên cạn điển hình, hai loài động vật ăn thịt có chung nguồn con mồi thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ:
Ức chế - cảm nhiễm.
Câu 22: Khi nói về diễn thế sinh thái, trong số các phát biểu sau đây phát biểu nào không chính xác?
Câu 23: Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là
Câu 24: Khi nói về đột biến gen, trong số các phát biểu dưới đây, phát biểu nào không chính xác?
Câu 25:
Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
Câu 26: Về hoạt động của chu trình Carbon, trong số các phát biểu sau đây:
I. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch.
II. Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường.
III. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
IV. Thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ.
Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
Câu 27:
Về quá trình thoát hơi nước, cho các phát biểu dưới đây:
I. Thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ lá, bảo vệ lá trước nguồn năng lượng cao từ ánh sáng mặt trời.
II. Sự thoát hơi nước qua lá theo 2 con đường qua cutin và qua khí khổng, trong đó qua cutin đóng vai trò chủ yếu ở lá trưởng thành.
III. Với nhiều loại lá, thoát hơi nước ở mặt dưới lá có tốc độ cao hơn do tập trung ít lỗ khí hơn, sự thoát hơi nước qua cutin là chủ yếu.
IV. Gió làm tăng tốc độ quá trình thoát hơi nước ở lá.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
Câu 28: Ở một phân tử ADN mạch kép có 2520 liên kết hydro, phân tử ADN này tiến hành quá trình phiên mã toàn bộ phân tử tạo ra một đoạn ARN mà trong cấu trúc có Tỷ số nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của đoạn ADN kể trên:
Câu 29: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được chi phối bởi 2 cặp alen A/a và B/b trong đó sự có mặt của alen A và B trong cùng một kiểu gen cho kiểu hình hoa đỏ, các trường hợp còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Các học sinh sử dụng các giống khác nhau của loài này và tiến hành phép lai, kết quả của phép lai nào dưới đây là không phù hợp về mặt lí thuyết?
Câu 30: Ở cà chua thân cao, quả đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng. Lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 81 cây cao, quả vàng: 159 cây cao, quả đỏ: 78 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là
Câu 31: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Về mặt lí thuyết, phát biểu nào sau đây chính xác?
Câu 32: Cho chuỗi thức ăn sau đây: cỏ ® cào cào ® chim sâu ® rắn ® sinh vật phân hủy. Lượng năng lượng chứa trong mỗi bậc dinh dưỡng như sau: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) ® sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.105calo) ® sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.104calo) ® sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.103calo). Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng 2 so với bậc dinh dưỡng 1 là
Câu 33: Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: IA, IB, IO lần lượt là: 0,4; 0,3; 0,3. Trong một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu, xác suất tìm thấy các cặp vợ chồng mà mỗi cặp vợ chồng đều sinh ra các con có chung một kiểu gen và kiểu hình là
Câu 34:
Câu 35:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, trên một cặp NST tương đồng có sự di truyền của 5 locus mà mỗi locus có 2 alen chi phối một cặp tính trạng trội - lặn hoàn toàn. Phép lai P thuần chủng giữa cây mang 5 kiểu hình trội và cây mang 5 kiểu hình lặn thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2, cho rằng không có đột biến xuất và trật tự các alen trên nhiễm sắc thể không thay đổi trong suốt quá trình lai tạo kể trên. Trong số các phát biểu sau đây:
I. F1 dị hợp tử về 5 cặp gen.
II. Ở F2, kiểu hình lặn về cả 5 tính trạng chiếm tỉ lệ 25%.
III. Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có tỉ lệ cây thuần chủng là 5/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể ở F2 có kiểu hình trội về 5 tính trạng, xác suất thu được 1 cá thể thuần chủng và 2 cá thể không thuần chủng là 4/9.
Có bao nhiêu phát biểu chính xác?
Câu 36: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phần li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây có kiểu hình quả dẹt, hoa đỏ thu được ở F1 37,5% cây quả dẹt, hoa đỏ; 31,25% cây quả tròn, hoa đỏ; 18,75% cây quả dẹt, hoa trắng và 6,25% cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến và hoán vị gen trong quá trình lai tạo, cho các phát biểu sau đây về phép lai:
Câu 37:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 cặp alen A/a và B/b phân li độc lập cùng quy định theo mô hình tương tác bổ trợ trong đó sự có mặt alen trội của cả 2 locus cho kiểu hình hoa màu đỏ; sự có mặt của 1 trong 2 loại alen trội cho kiểu hình màu vàng và sự thiếu hụt alen trội của cả 2 locus cho kiểu hình màu trắng. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển cá thể cặp alen AA tạo ra một lượng quá lớn enzyme tổng hợp lignin (chất tạo gỗ trên vỏ hạt) nên vỏ hạt quá cứng và hạt không nảy mẩm được, các kiểu gen khác cho sự phát triển bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, về mặt lí thuyết cho các phát biểu dưới đây:
I. Có tối đa 2 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình của các cây hoa đỏ mọc lên khi đem gieo các hạt lai.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5.
Câu 38:
Câu 39:
Nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh trong một gia đình, người ta xây dựng được phả hệ dưới đây: