ĐỀ DỰ ĐOÁN KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2020

Thời gian: 00:00:00

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh

Câu 2: Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh con đầu bị bệnh bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh 3 người con gồm 2 con trai bình thường và 1 con gái bạch tạng? 

Câu 3: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp Bb. Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân ly ở giảm phân II, cặp số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ giảm phân các loại giao tử nào? 

Câu 4: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỷ nào?

Câu 5: Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C1 (cánh đen) > C2 cánh xám> C3 cánh trắng. Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang 1 khu cách ly bên cạnh và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể giao phối lớn B. Quần thể B có kiểu hình 84% cánh xám: 16% cánh trắng. Nhận định đúng về hiện tượng trên là: 

Câu 6:

Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể:

(1)   Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên.

(2)   Khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường .

(3)   Hiểu được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.

(4)   Dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai.

Số phương án đúng là: 

Câu 7: Thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp trong điều kiện nào dưới đây?

Câu 8: Khẳng định nào dưới đây không đúng?

Câu 9: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? 

Câu 10: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài được lợi? (1)   Cú và chồn cùng hoạt động vào ban đêm và sử dụng chuột làm thức ăn. (2)   Cây tỏi tiết chất ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh. (3)   Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. (4)   Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng. (5)   Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn. (6)   Cá ép sống bám trên cá lớn.

Câu 11: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn? (1)   Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm tất cả các loài động vật ăn thực vật. (2)   Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường gồm nhiều loài sinh vật. (3)   Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật mở đầu mỗi chuỗi thức ăn. Trong một lưới thức ăn, một sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng

Câu 12: Gỉa sử sự khác nhau giữa cây ngô cao 10 cm và cây ngô cao 26cm là do 4 cặp gen tương tác cộng gộp quy định. Cá thể thân cao 10 cm có kiểu gen aabbccdd, cá thể thân cao 26cm có kiểu gen AABBCCDD. Con lai F1 có chiều cao là 22cm. Tiếp tục cho F1  tự thụ phấn, tỉ lệ cây cao 22cm là bao nhiêu?

Câu 13: Một cơ thể ruồi giấm có 2n = 8, trong đó cặp số 1 có 1 NST bị đột biến đảo đoạn, cặp số 4 có 1 NST bị đột biến mất đoạn. Tỷ lệ giao tử mang đột biến và tỷ lệ giao tử bình thường lần lượt là: 

Câu 14:

Câu 15: Nhận định nào sau đây đúng với quan điểm của Đacuyn? 

Câu 16: Ba loài ếch: Rana pipiens; Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách ly nào sau đây: 

Câu 17:

Để tăng độ mở khí khổng của lá người ta thực hiện những cách nào sau đây?

(1) Cho cây ra ngoài ánh sáng

(2) Tưới thật nhiều, dư thừa nước cho cây

(3) Bón phân làm tăng nồng độ ion kali

(4) Kích thích cho rễ tiết ra nhiều axit abxixic

Câu 18: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các nhân tố sinh thái? (1)   Khi tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển thì làm thành ổ sinh thái của loài đó. (2)   Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học trong môi trường xung quanh sinh vật. (3)   Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật. (4)   Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật 

Câu 19:

Khi nói về quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1)   Trong quần xã sinh vật, một loài sinh vật có thể tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

(2)   Các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường

(3)   Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.

(4)   Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. 

Câu 20:

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?

(1)   Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường.

(2)   hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác được nhiều nguồn sống.

(3)   Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thể hiện qua hiệu quả nhóm.

(4)   Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. 

Câu 21: Cho cây hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong số những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ:

Câu 22:

Câu 23: Ở Người, đột biến gây biến đổi tế bào hồng cầu bình thường thành tế bào hồng cầu lưỡi liềm là dạng đột biến?

Câu 24:

Có bao nhiêu nguyên nhân trực tiếp làm thay đổi huyết áp?

(1) Lực co của tim do tác nhân nào đó

(2) Độ quánh của máu

(3) Nhiệt độ môi trường

(4) Nhịp tim thay đổi

(5) Lượng máu của cơ thể

(6) Nồng độ khí O2 và CO2

(7) Lượng mỡ trong máu

(8) Sự đàn hổi của mạch máu

(9) Nồng độ

Câu 25:

Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng được F1 có 100% hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 39 cây hoa vàng: 9 cây hoa tím. Nếu phép lai khác giữa cây hoa tím với cây hoa vàng được kết quả : 1 hoa tím : 1 hoa vàng thì trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai phù Һợр?

(1)   AaBB x aaBB.            (3) Aabb x aaBb.        (5) AABB x aaBb.   

(2) aabb x aaBb.                (4) AaBb x aaBB.       (6) Aabb x Aabb. 

Câu 26:

Cho các thành tựu sau:

(1)   Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

(2)    Tạo cừu sản sinh protein người trong sữa.

(3)   Tạo giống lúa"gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten trong hạt.

(4)   Tạo giống dưa hấu đa bội.

(5)   Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ là I 58025A và dòng bố là R100, HYT 100 có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn.

(6)   Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng.

(7)   Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.

(8)   Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.

(9)   Tạo giống bông kháng sâu hại

Số thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là 

Câu 27: Trong tạo giống, phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với đối tượng sinh vật nào? 

Câu 28: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao và hình dạng quả cây do lần lượt các gen gồm 2 alen quy định, trong đó alen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao; alen E quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với alen e quy định quả dài; còn quả bầu là tính trạng trung gian. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe x aabbDdEE cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

Câu 29:

Bệnh u xơ nang ở người do một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một người đàn ông bình thường có bố mắc bệnh kết hôn với 1 người phụ nữ bình thường, bố mẹ bình thường nhưng có em gái mắc bệnh. Khả năng để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng mắc bệnh u xơ nang là

Câu 30:

 Đem lai hai cá thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Cho F1 lai phân tích, có bao nhiêu kết quả đây phù hợp với hiện tượng di truyền hoán vị gen?

(1).  9: 3: 3: 1               (2)  1: 1

(3). 1: 1: 1: 1               (4)  3: 3: 1: 1

(5) 3: 3: 2: 2           (6) 14: 4: 1: 1

Câu 31: Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng nào? 

Câu 32: Đột biến cấu trúc NST có ý nghĩa với tiến hóa, vì: 

Câu 33: Khẳng định nào dưới đây không đúng? 

Câu 34: Phát biểu nào sau đây là đúng về dòng năng lượng trong một hệ sinh thái? 

Câu 35:

Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau:

(1) AaaaBBbb x AAAABBBb.

(2) AaaaBBbb x AAAaBbbb.

(3) AAAaBBbb x Aaaabbbb

(4) AaaaBBbb x AAAABBBb.

(5) AaaaBBbb x AAAaBbbb.

(6) AaaaBBBB x AaaaBBbb.

(7) AAAaBbbb x AAAABBBb.

(8) AAaaBBbb x Aaaabbbb

Biết các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen 8: 4: 4: 2: 2: 1: 1: 1: 1?

Câu 36: Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp NST thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,6 ở giới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1. Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là 

Câu 37: Điều nào sau đây không đúng về mức phản ứng? 

Câu 38: Dòng nước và ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ qua các tế bào/ bộ phận như sau: (1) Vào lông hút  theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulozo của thành tế bào đai Caspari  tế bào chất  mạch gỗ của rễ (2) Vào lông hút  qua tế bào chất của các loại tế bào  mạch gỗ của rễ (3) Vào lông hút  theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulozo của thành tế bào đai Caspari  nội bì tế bào chất  mạch gỗ của rễ (4) Vào lông hút  qua tế bào chất của các loại tế bào  theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulozo của thành tế bào đai Caspari   mạch gỗ của rễ Số con đường đúng là

Câu 39:

Có bao nhiêu nguyên nhân đúng giải thích cá hô hấp bằng mang nhưng hiệu quả hô hấp cao?

(1) nước chảy qua mang 1 chiều và liên tục

(2) máu chảy song song và ngược chiều với dòng nước

(3) Cách sắp xếp mao mạch mang

(4) Sự đóng mở nhịp nhàng của miệng và nắp mang

Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.



Tổng số câu hỏi: 40