Tải đề
Tải đề & đáp án
Câu 1: Hóa thạch ghi nhận về sự sống lâu đời nhất là khoảng bao nhiêu năm về trước?
Câu 2: Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
Câu 3: Đối với cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
Câu 4: Vật chất di truyền trong nhân ở sinh vật nhân thực là
Câu 5: Đối tượng nghiên cứu di truyền học trong quy luật phân li và phân li độc lập của Menđen là:
Câu 6: Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ
Câu 7: Hiện tượng di truyền liên kết giới tính với gen nằm trên X và không có đoạn tương đồng trên Y có đặc điểm:
Câu 8: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
Câu 9: Khi tổng hợp 180g glucôzơ thì cây C3
Câu 10:
Trong các nhận định sau đây về alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) . Có thể được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến.
(2) . Có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
(3) . Không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.
(4) . Được nhân lên ở một số mô cơ thể, biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể.
Câu 11: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 12:
Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng.
II. Nếu không có nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định.
III. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
IV. Nếu môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích thước quần thể.
Câu 13:
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
II. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài.
III. Điều kiện địa lý là nguyên nhân gián tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
IV. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
Câu 14:
Khi nói về nhân tố tiến hoá, có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên?
I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
II. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
IV. Có thể làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.
V. Có thể làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột và không theo hướng xác định.
Câu 15: Một mạch bổ sung của một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nucleotide ở vùng mã hóa là: 5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT-3’. Trình tự nucleotide nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên?
Câu 16: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 17:
Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
II. Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.
III. Máu chảy trong động mạch phổi luôn giàu CO2.
IV. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.
Câu 18: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?
Câu 19:
Có bao nhiêu biện pháp sau đây không góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?
I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
II. Bảo tồn đa dạng sinh học.
III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
V. Tăng cường khai thác năng lượng gió, năng lượng mặt trời
VI. Sử dụng tiết kiệm điện
Câu 20: Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 21: Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1?
Câu 22:
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về Operon Lac ở vi khuẩn E. coli
(1). Operon Lac gồm vùng điều hòa, vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.
(2) . Protein ức chế đóng vai trò là chất cảm ứng để đóng hoặc mở Operon.
(3) . Gen điều hòa luôn hoạt động dù môi trường có hay không có lactose.
(4) . Khi môi trường có Lactose, từng gen cấu trúc Z, Y, A sẽ được phiên mã với số lần khác nhau tùy nhu cầu cơ thể.
(5). Điều hòa hoạt động Operon Lac chủ yếu diễn ra ở giai đoạn dịch mã.
Câu 23: Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình dưới đây, loài A là sinh vật sản xuất. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Câu 24: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
Câu 25:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Bốn loại nucleotide A, T, G, X cấu tạo nên ADN chỉ khác nhau ở nhóm bazonito
II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch khuôn diễn ra tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5’-3’ so với chiều trượt của enzyme tháo xoắn.
III. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã, dịch mã ở ti thể và lục lạp diễn ra độc lập với ADN trong nhân.
IV. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
V. Trong quá trình dịch mã, ribosome trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ đến 3’ của mARN.
VI. Quá trình phiên mã không cần đoạn mồi
Câu 26: Gen m là gen lặn quy định bệnh mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
Câu 27:
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd × ♀ AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?
I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd.
III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử.
IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.
Câu 28: Một gen có chiều dài 408 nm và số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nucleotide loại G chiếm 15% tổng số nucleotide của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Câu 29: Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen A, B, C, D, E được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm 1,2, 3,4, 5, 6 là các điểm trên nhiễm sắc thể thuộc vùng nối giữa 2 gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Câu 30:
Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới.
- Trường hợp 1: Hai gen (A, a) và (B, b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Trường hợp 2: Hai gen (A, a) và (B, b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?
I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau.
II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau.
III. Số loại giao tử tạo ra ở hai trường hợp đều bằng nhau.
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%.
Câu 31:
Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với 3 dòng hoa xanh thuần chủng thu được kết quả với tỉ lệ như sau:
- PL1: lai với dòng 1 → F1: 1 vàng : 3 xanh
- PL2: lai với dòng 2 → F1:1 vàng : 7 xanh
- PL3: Lai với dòng 3 → F1 : 1 vàng : 1 xanh
Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng?
(1) . Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.
(2) . Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn.
(3). Số kiểu gen thỏa mãn làm dòng 2 bằng số kiểu gen thỏa mãn làm dòng 3.
(4). Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng tùy thuộc kiểu gen 2 dòng.
Câu 32: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 18, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng thụ tinh bình thường, cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 21 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 33: Khi cho ruồi giấm cánh xẻ lai với ruồi đực cánh bình thường (P) thu được F1 gồm 101 con cái cánh bình thường: 109 con cái cánh xẻ và 103 con đực cánh bình thường. Phát biểu nào sau đây không phù hợp với phép lai này. Biết rằng hình dạng cánh do 1 gen chi phối.
Câu 34:
Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế hệ F4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P.
II. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.
III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 17,5% so với thế hệ P.
IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P.
Câu 35:
Cho biết 4 bộ ba 5’GXU3’; 5’GXX3’; 5’GXA3’; 5’GXG3’ quy định tổng hợp axit amin Ala; 4 bộ ba 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A.
II. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a.
III. Nếu alen A có 150 nucleotide loại A thì alen a sẽ có 151 nucleotide loại A.
IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 100 nucleotide loại X thì alen a phiên mã 2 lần cũng cần môi trường cung cấp 200 nucleotide loại X.
Câu 36: Phép lai thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau.
Câu 37: Ở một loài động vật, cho phép lai
Câu 38:
Cho biết mỗi gen nằm trên một cặp NST, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đơn, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt: 12% cây hoa kép quả chua: 21% cây hoa đơn quả ngọt: 4% cây hoa đơn, quả chua.
Cho các phát biểu sau:
I. Tần số alen A bằng tần số alen a.
II. Tần số alen b = 0,6.
III. Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7
IV. Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
Câu 39:
Ở người, tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tóc thẳng; vành tai nhiều lông là tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X quy định. Một người tóc xoăn và vành tai nhiều lông kết hôn với người tóc thẳng và vành tai không có lông. Hai người có một con trai tóc xoăn và vành tai nhiều lông; một con trai tóc thẳng và vành tai nhiều lông; hai con gái có tóc xoăn. Một trong 2 cô con gái kết hôn với người tóc thẳng và vành tai không có lông. Giả thiết cặp vợ chồng này có hai con trai ở hai lần sinh khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây?
I. Cả hai đều có vành tai không có lông và 25% khả năng cả hai tóc xoăn.
II. Khả năng cả hai có vành tai không có lông, tóc thẳng hoặc tóc xoăn là bằng nhau.
III. Chắc chắn cả hai đều tóc xoăn và vành tai không có lông.
IV. Cả hai có thể có vành tai nhiều lông và 12,5% khả năng cả hai đều tóc xoăn.
Câu 40:
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.