ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM HỌC 2019 LẦN 2

Thời gian: 00:00:00

Câu 1:

Theo thuyết Bohr (Bo), trong nguyên tử hiđrô, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân. Cho biết

bán kính nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản là 5,3.10-11 m, lực hút giữa hạt nhân và electron trạng thái này là

Câu 2: Tia X không có tính chất nào sau đây ?

Câu 3:  Cho bốn thiết bị điện sau: máy phát điện xoay chiều, máy biến áp, động điện xoay chiều, bàn ủi. Thiết bị điện nào có nguyên tắc hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện ? 

Câu 4: Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời hướng của các A.   electron ngược chiều điện trường. B.  ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường. C.   electron tự do ngược chiều điện trường và các lỗ trống theo chiều điện trường. D.   ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.

Câu 5:

Với ɛ1, ɛ2, ɛ3 lần lượt năng lượng phôtôn ứng với các bức xạ màu vàng, bức xạ tử ngoại bức xạ hồng ngoại thì :

Câu 6: Cho dòng điện xoay chiều ba pha có tần số góc ω = 120π rad/s vào ba cuộn dây của stato của một động không đồng bộ ba pha. Từ trường quay do stato tạo ra có tần số quay bằng 

Câu 7: Dùng tuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được 

Câu 8: : Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là đúng? A.   Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng riêng. B.  Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch. C.   Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch. D.   Quang phổ vạch chỉ phụ thuộc nhiệt độ của nguồn phát.

Câu 9: Ánh sáng đỏ có bước sóng 750 nm truyền trong không khí với tốc độ 3.108 m/s có tần số  

Câu 10: : Một mạch dao động lý tưởng gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 0,05 H và tụ điện có điện dung C = 20 μF thực hiện dao động điện từ tự do. Biết cường độ dòng điện cực đại là I0 = 0,05 A. Điện tích cực đại trên một bản tụ bằng 

Câu 11: Kính lúp, kính hiển vi kính thiên văn có chung đặc điểm nào sau đây ? 

Câu 12: Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng A. Xét các điểm trên phương truyền sóng, hai điểm dao động ngược pha gần nhau nhất sẽ cách nhau một đoạn 

Câu 13: Trong hiện tượng quang điện trong, sự hấp thụ một phôtôn dẫn đến tạo ra một cặp

Câu 14: Phần ứng của máy phát điện xoay chiều một pha 500 vòng dây. Cho biết từ thông tức thời qua mỗi vòng dây của phần ứng F = 2.10-3 cos(314t) Wb, suất điện động cực đại xuất hiện trong phần ứng  

Câu 15: Dòng điện Foucault (Fucô) dòng điện cảm ứng

Câu 16: Giải Nobel Vật năn 2017 được trao cho ba nhà Vật người : Rainer Weiness, Kip Thorne Barry Barish vì đã có công khám phá ra sóng hấp dẫn – gravitational wave. Sóng hấp dẫn được tạo ra bởi 

Câu 17: Chiếu chùm tia sáng mặt trời song song, hẹp, từ không khí tới mặt nước dưới góc tới 600. Cho biết tia khúc xạ màu tím (biên) lệch so với tia khúc xạ màu đỏ (biên) một góc 20. Tính chiết suất của nước đối với ánh sáng đơn sắc màu tím, biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,33 

Câu 18:

Một chất điểm dao động điều hòa với tốc độ cực đại v0, biên độ A. Chu kỳ dao động của chất điểm là


Câu 19: Một con lắc xo dao động điều hòa với chu kỳ T. Giả sử vật nặng được thay bằng một vật khác  khối lượng tăng gấp đôi thì chu kỳ dao động của con lắc bây giờ là

Câu 20: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số vuông pha, dọc theo trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của hai dao động trùng với gốc tọa độ. Tại thời điểm t, li độ của các dao động lần lượt là x1 = 8 cm và x2 = −6cm, khi đó li độ của dao động tổng hợp bằng

Câu 21: Âm phát ra từ một nguồn nhạc âm không có đặc điểm nào sau đây ? 

Câu 22: Cho bốn thiết bị sau : pin quang điện, pin nhiệt điện, tế bào quang điện và máy phân tích quang phổ. Thiết bị nào có nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong ? 

Câu 23: Đặt một vật sáng phẳng nhỏ AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (tiêu cự f) cách thấu kính một đoạn 0 < d < f, ta thu được ảnh A’B’

Câu 24:  Một chất huỳnh quang khi bị kích thích bởi chùm sáng đơn sắc thì phát ra ánh sáng màu lục. Chùm sáng kích thích có thể là chùm sáng 

Câu 25: Công thoát của electron ra khỏi bề mặt kim loại Na giá trị 2,484 eV. Giới hạn quang điện của kim loại Na là : A. 0,3 μm.B.                           0,75 μm.C.                              0,5 μm.D.                                0,4 μm.

Câu 26: Gọi c tốc độ ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối, một hạt động năng bằng 0,5 năng lượng nghỉ của nó thì tốc độ của hạt là 

Câu 27:  Xét một khối hiđrô, vạch quang phổ tạo ra khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là λ21 = 0,122 μm, khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L là λ32 = 0,656 μm. Bước sóng của vạch quang phổ khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K là:

Câu 28: Một nguồn điện không đổi, có suất điện động và điện trở trong lần lượt là 6 V và 2 Ω, được mắc với một quang điện trở để tạo thành một mạch kín. Quang điện trở được chiếu bởi một nguồn sáng thích hợp có cường độ sáng không đổi, người ta đo được cường độ dòng điện qua mạch là 0,2 A, giá trị của quang điện trở bằng

Câu 29: Trong ống Cu – lít – giơ, electron của chùm tia catot đến anot có vận tốc cực đại là 6,6.107 m/s. Biết rằng năng lượng của mỗi phôtôn chùm tia X có được là nhờ sự chuyển hóa một phần động năng của electron. Bước sóng ngắn nhất của tia X phát ra từ ống này là 

Câu 30: Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,45 μm và λ2. Trên màn quan sát, giữa hai vị trí liên tiếp có hai vân sáng trùng nhau người ta đếm được 5 vân sáng đơn sắc của cả hai hệ vân và số vân sáng đơn sắc của hai hệ hơn kém nhau 1 đơn vị. Bước sóng λ2 bằng 

Câu 31: Một vệ tinh địa tĩnh (có tốc độ quay đồng bộ với tốc độ quay của Trái Đất) được dùng trong thông tin liên lạc. Vệ tinh chuyển động trên quỹ đạo tròn với tốc độ dài là 3,1 km/s. Cho biết Trái Đất là một quả cầu có bán kính 6370 km, quỹ đạo vệ tinh nằm trong mặt phẳng xích đạo và có tâm trùng với tâm Trái Đất, chu kỳ của chuyển động tự quay của Trái Đất là 24 giờ. Thời gian ngắn nhất để sóng vô tuyến truyền từ vệ tinh đến một điểm trên mặt đất gần bằng 

Câu 32: Một chất điểm dao động điều hòa. Xét chất điểm chuyển động từ điểm M1(li độ x1 < 0) đến điểm M2 (li độ x2 >0) theo một chiều, trong nửa đoạn đường đầu chất điểm có tốc độ trung bình là v1 = 20 cm/s, trong nửa đoạn đường sau tốc độ trung bình là v2 = 30 cm/s. Tốc độ trung bình của chất điểm trên cả đoạn đường M1M2 nói trên là

Câu 33:  Theo thuyết Bo (Bohr), các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức En= −13,6/n2 với n = 1, 2, 3 …. Giả sử một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản thì được kích thích bởi một chùm bức xạ để đám nguyên tử này có thể phát ra tất cả các vạch trong quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô. Tần số tối thiểu của bức xạ này gần bằng

Câu 34:

Chiếu bức xạ đơn sắc bước sóng λ 2 = 0,2 μm vào một tấm kim loại công thoát electron A = 4,1375 eV. Tách một chùm quang electron hẹp vận tốc ban đầu cực đại (bứt ra từ kim loại trên) cho bay vào

miền từ trường đều cảm ứng từ B = 5.10-5 T, hướng chuyển động của quang electron vuông góc với B từ (lực Lorenxơ) tác dụng lên mỗi electron bằng

Câu 35: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động với phương trình uA = uB = acosωt. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Người ta đo được khoảng cách giữa hai điểm đứng yên liên tiếp trên đoạn AB 3 cm. Xét hai điểm M1 và M2 trên đoạn AB cách trung điểm O của AB những đoạn lần lượt là 2 cm và 5,5 cm. Tại thời điểm t, M1 vận tốc dao động bằng 30 cm/s thì vận tốc dao động của M2 có giá trị bằng

Câu 36:

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, ánh sáng chiếu vào khe S gồm hai thành phần đơn sắc λ1 = 0,40 μm, λ2 = 0,56 μm. Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 là 1,6 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe S1 và S2 đến màn là 2 m. Trên màn quan sát có những vị trí mà ở đó hai bức xạ cho vân tối trùng nhau, vị trí này cách vân trung tâm một khoảng nhỏ nhất là d. Giá trị của d gần nhất với giá trị nào sau đây ?

Câu 37:

Câu 38: Một con lắc lò xo được gắn trên một mặt ngang, vật nhỏ có khối lượng 1 kg, độ cứng của lò xo là 100 N/m. Hệ số ma sát giữa vật nhỏ và mặt ngang là 0,05. Vật nhỏ đang nằm yên tại vị trí cân bằng thì được kéo ra khỏi vị trí đó theo phương song song với trục của lò xo để lò xo dãn ra một đoạn 10 cm rồi buôn nhẹ (lúc t = 0) cho vật dao động tắt dần chậm. Tại thời điểm mà lò xo bị nén nhiều nhất thì lực ma sát đã sinh một công có độ lớn bằng 

Tổng số câu hỏi: 40