ĐỀ THI THỬ THPTQG MÔN HÓA HỌC-CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GD & ĐT -THPT ĐỒNG ĐẬU NĂM 2019 - 2020 -ĐỀ 120

Thời gian: 00:00:00

Câu 1: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,712 gam một ancol no, hai chức, mạch hở thu được m gam CO2 và 4,464 gam H2O. Giá trị của m là 

Câu 3:

Câu 4: Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit cho ra phenol? 

Câu 5:

Câu 6: Chất béo là 

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn chất béo trong dung dịch NaOH luôn thu được 

Câu 8: Axit cacboxylic nào sau đây là axit béo? 

Câu 9: Các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là  

Câu 10: Axetilen có công thức phân tử là  

Câu 11: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

Câu 12: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức mạch hở (trong đó X, Y là este no, MY = MX + 14, Z không
no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 14,64 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,76
mol O
2. Mặt khác đun nóng 14,64 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol T duy nhất và  hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ T đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam; đồng thời
thu được 2,016 lít khí H
2. Tỷ lê mol các muối có khối lượng phân tử tăng dần là:

 

Câu 13: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được axit gluconic.
(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hóa đen trong H
2SO4 đậm đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Số phát biểu
đúng

Câu 14: Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối
của axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Công thức của X là

Câu 15: Hấp thu hết 4,48 lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được
200ml dung dịch
X. Cho từ từ đến hết 100ml dung dịch X vào 300ml dung dịch HCl 0,5M thu được
2,688 lít khí (ở đktc). Mặt khác 100 ml dung dịch
X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được
39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là

Câu 16: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng
hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra
hiệu ứng nhà kính?

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 18: Khi làm bay hơi 8,14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của
3,52 gam oxi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là

Câu 19: Sục V lít (đktc) khí axetilen vào dung dịch Br2 thì lượng Br2 phản ứng tối đa 0,3 mol. Giá trị
của V là

Câu 20: Axit HCl và HNO3 đều phản ứng được với

Câu 21: Tính chất hóa học cơ bản của NH3

Câu 22: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 300ml dung dịch HCl 1M chỉ thu
được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO
3 thu được 51,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị
của m gần nhất với giá trị nào sau đây
  

Câu 23: Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2   

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí , nhẹ hơn không khí , mạch hở thu được
7,04 gam CO
2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước br om dư đến phản ứ ng hoàn toàn , thấy có 25,6
gam brom phản ứ ng. Giá trị m là:

Câu 25: Cho các chất: HCHO, HCOOH, C2H2, CH3COOH, CH3COOCH=CH2, HCOOCH3. Số chất
thuộc loại este là
  

Câu 26: Nhóm tất cả các chất đều tác dụng được với H2O khi có mặt chất xúc tác trong điều kiện
thích hợp là

Câu 27:

Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml
dung dịch H
2SO4 1M thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, có 1 khí hóa
nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H
2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung
hòa. Cô cạn dung dịch
Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp
X có giá trị gần giá trị nào nhất?

Câu 29: Lên men hoàn toàn 23,4 gam glucozơ, thu được ancol etylic và V lít CO2 (đktc). Giá trị của
V là

Câu 30: X là este mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức. Y, Z là hai
ancol đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam hỗn hợp
E chứa X, Y,
Z cần dùng 7,728 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 4,86 gam nước. Mặc khác, đun nóng 5,7 gam
hỗn hợp
E trên cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
phần hơi chứa 2 ancol
Y, Z có khối lượng 4,1 gam. Phần trăm khối lượng X có trong E

Câu 31: Este vinyl axetat có công thức là

Câu 32: Đun nóng m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,12 gam
Ag. Giá trị của m là

Câu 33:   Chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là  

Câu 34: Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là

Câu 35: Đun nóng hoàn toàn 12,9 gam este CH2=CHCOOCH3 vớ i 100 ml dung dic̣ h KOH 1M, cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam rắn khan ?

Câu 36: X là este no, đa chức, mạch hở; Y là este ba chức, mạch hở (được tạo bởi glixerol và một
axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp
E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung
dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch
G. Cô cạn dung dịch G thu được hỗn hợp T chứa 3 muối (T1,
T2, T3) và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Biết MT1 < MT2 < MT3 T3 nhiều hơn T1
là 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của T3 trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào dưới
đây?

Câu 37: Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
A. saccarozơ, xenlulozơ, glucozơ. B. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.

C. tinh bột, glucozơ, xenlulozơ. D. saccarozơ, tinh bột, glucozơ.

Câu 38:

Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
B. Các este thường dễ tan trong nước.
C. Một số este của axit phtalic được dùng làm chất dẻo.
D. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.  

Câu 39: Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công
thức cấu tạo là

Tổng số câu hỏi: 40